Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng là chi phí gì? Nội dung và cách xác định

Chi phí đầu tư xây dựng là gì?

Chi phí đầu tư trong xây dựng hay còn gọi là chi phí đầu tư công trình xây dựng đều chỉ chung khái niệm toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa, mở rộng công trình xây dựng. Chi phí đầu tư xây dựng có thể bao gồm các hạng mục chi phí nhỏ như chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí dự phòng, các chi phí khác. Chi phí đầu tư có thể biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư của dự án ở các giai đoan khác nhau: giai đoạn lập dự án, giai đoạn thực hiện dự án, giai đoạn kết thúc dự án khi công trình được nghiệm thu và đưa vào sử dụng.

Chi phí đầu tư trong xây dựng bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố do được cấu thành từ nhiều chi phí thành phần khác mà chi phí đầu tư trong xây dựng bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Tuy nhiên, có thể kể đến 04 yếu tố chính như ( thiết kế của dự án, tiến đô thi công, vật liệu xây dựng, nhà thầu thi công ). Khi xác đinh được những yếu tố chính ảnh hưởng đến tới chi phí đầu tư trong xây dựng, ta có thể xem xét các biện pháp cụ thể nhằm giảm chi phí đầu tư nhờ điều chỉnh các đối tượng ảnh hưởng tới các yếu tố này. 

Nội dung  và cách xác định chi phí đầu tư xây dựng 

Nội dung chi phí đầu tư xây dừn gồm những chi phí như: chi phí bồi thường; hỗ trợ và tái đinh cư; chi phí xây dưng; chi phí thiết bị; chi phí qaunr lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác; chi phí dư phòng và được quy định cụ thể như sau:

– Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồ thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy đinh; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; ci phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất, thuê đất tính trong thời gian xây dựng nếu cơ; chi phí di dời, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng phục vụ giải phóng mặt bằng( nếu có) và các chi phí có liên quan khác;

– Chi phí xây dựng gồm: chi phí xây dựng các công trình, hang mục công trình của dự án; công trình, hạng mục công trình xây dựng tạm, phu trợ phục vụ thi công; chi phí phá dỡ các công trình xây dựng khôgn thuộc phạm vi của công tác tháo dỡ giải phóng mặt bằng đã được xác định trong chi phí bồi thường , hỗ trợ và tái định cư. 

– Chi phí thiết bị gồm: chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí quản lý mua sắm thiết bị( nếu có); chi phí mua bản qyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ( nếu có); chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ( nếu có); chi phí gia công, chế tạo thiết bị cần gia công, chế tạo( nếu có); chi phí vận chuyển; bảo hiểm; thuế và các loại chi phí; chi phí liên quan khác;

– Chi phí quản lý dự án là chi phí cần thiết để tổ chức quản lý việc thuẹc hiện và thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuển bị dự án, thực hiện dự án đến kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng và quyết toán vốn đầu tư xây dựng, được quy địn chi tiết tại điều 30 nghị định 10/2021/NĐ-CP

– Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng là chi phí cần thiết để thưc hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiên dự án đến kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dung và quyết toán vốn đầu tư xây dựng, được quy đinh chi tiết tại Điều 31 nghị định 10/2021/NĐ-CP.

– Chi phí khác gồm các chi phí cần thiết để thực hiên dự án đầu tư xây dựng gồm: chi phí rà phá bom mìn, vật nổ; chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng đến và ra khỏi công trường; chi phí đảm bảo an toàn giao thồn phục vụ thi công; chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công xây dựng; chi phí kho bãi chứa vật liệu; chi phí xây dưng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường, lắp đặt, tháo dỡ một số loại máy; chi phí bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; kiểm toán, thẩm tra, phê duyêt quyết toán vốn đầu tư; kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng và khi nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc hội đồng do Thủ tướng chính phủ thành lập; nghiên cứu khoa học công nghệ, áp dụng, sử dụng vật liệu mới liên quan đến dự án; vốn lưu động ban đầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doah, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải dây chuyền công nghiệp , sản xuất theo quy trình trước khi bàn giao( trừ giá trịn sản phẩm thu hồi được); chi phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế- kỹ thuật đầu tư xây dựng; các khoản thuế tài nguyên, phí và lệ phí theo quy định và các khoản chi phí cần thiết để thưc hiện dự án đầu tư xây dựng không thuộc các quy định tại điểm a, b,c,d,đ điều 31.

– Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng xác định theo quy định tại điều 31 Nghi định số 10/2021/NĐ- CP:

– Chi phí xác định theo định mức tỷ lê phần traem quy định tại Thông tư ban hành đinh mức xây dựng.

– Đối với công việc tư vấn chưa có định mức thì được xác định bằng dự toán phù hợp với nội dung tại mục II Phụ lục VI thông tư này.

–  Chi phí nghiệm thu chuyên ngành xây dưng bằng dự toán như chi phí quy định tại khoản 2 điều 4 thông tư này

– Chi phí khảo sát được hướng dẫn tại Phụ lục V thông tư này

– Đôi với công việc tư vấn đầu tư xây dựng thì chi phí xác định dựa trên cơ sở giá trị đã được phê duyêt.

Chúng tôi rất sẵn lòng lắng nghe và giải quyết mọi khó khăn của quý khách liên quan đến Pháp luật về Đất đai. 

📞📞📞 Gọi ngay tới số 🔥🔥hotline: 0962264737 hoặc tới địa chỉ Công ty tại 176 Đường Láng – Thịnh Quang – Đống Đa – Hà Nội để nhận được sự hỗ trợ.

DD0060

Để lại bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *