Khi chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng hoặc đất phi nông nghiệp phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép. Nếu tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sẽ bị phạt nặng.
Có thể bị phạt tới 1 tỷ đồng
Căn cứ Điều 9 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa mà không được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ bị phạt nặng, cụ thể:
STT | Hành vi vi phạm | Diện tích chuyển trái phép | Mức phạt tiền |
1 | Tự ý chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng. | Dưới 0.5 héc ta (5.000m2) | Từ 02 – 05 triệu đồng |
Từ 0.5 đến dưới 01 héc ta | Từ 05 – 10 triệu đồng | ||
Từ 01 đến dưới 03 héc ta | Từ 10 – 20 triệu đồng | ||
Từ 03 héc ta trở lên | Từ 20 – 50 triệu đồng | ||
2 | Tự ý chuyển đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối. | Dưới 0.1 héc ta (1.000m2) | Từ 03 – 05 triệu đồng |
Từ 0.1 đến dưới 0.5 héc ta | Từ 05 – 10 triệu đồng | ||
Từ 0.5 đến dưới 01 héc ta | Từ 10 – 20 triệu đồng | ||
Từ 01 đến dưới 03 héc ta | Từ 20 – 30 triệu đồng | ||
Từ 03 héc ta trở lên | Từ 30 – 70 triệu đồng | ||
3 | Tự ý chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn. | Dưới 0.01 héc ta (100m2) | Từ 03 – 05 triệu đồng |
Từ 0.01 đến dưới 0.02 héc ta | Từ 05 – 10 triệu đồng | ||
Từ 0.02 đến dưới 0.05 héc ta | Từ 10 – 15 triệu đồng | ||
Từ 0.05 đến dưới 0.1 héc ta | Từ 15 – 30 triệu đồng | ||
Từ 0.1 đến dưới 0.5 héc ta | Từ 30 – 50 triệu đồng | ||
Từ 0.5 đến dưới 01 héc ta | Từ 50 – 80 triệu đồng | ||
Từ 01 đến dưới 03 héc ta | Từ 80 – 120 triệu đồng | ||
Từ 03 héc ta trở lên | Từ 120 – 250 triệu đồng | ||
4 | Tự ý chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tại khu vực nông thôn (cao nhất là 500 triệu đồng). |
Lưu ý: Mức phạt quy định trong bảng trên áp dụng đối với cá nhân, hộ gia đình, mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. Như vậy, đối với tổ chức tự ý chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp từ 03 héc ta trở lên tại khu vực đô thị có thể bị phạt tới 01 tỷ đồng.
Biện pháp khắc phục hậu quả
- Ngoài việc bị phạt tiền thì người có hành vi vi phạm buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (theo điểm a và điểm b khoản 5 Điều 9 Nghị định 91/2019/NĐ-CP).
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối hoặc đất phi nông nghiệp. Số lợi bất hợp pháp do người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính xác định.
Trên đây là bài viết tham khảo của Công ty Luật TNHH Hanilaf về Mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa. .
Nếu quý khách hàng còn bất kỳ vướng mắc, không hiểu về vấn đề này hay bất kỳ vấn đề pháp lý liên quan nào khác, Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số tổng đài tư vấn miễn phí của Công ty Luật Hanilaf: 096 226 4737 để nhận được sự giải đáp thắc mắc kịp thời, nhanh chóng đến từ đội ngũ Luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm chuyên môn. Xin chân thành cảm ơn hợp tác của Qúy khách hàng!DD1403