Nghĩa vụ tài chính là gì? Quy định về hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đất đai?

Khái niệm nghĩa vụ tài chính

Tại Điều 274 Bộ luật dân sự năm 2015: “Nghĩa vụ là việc mà một hoặc nhiều chủ thể (gọi chung là bên có nghĩa vụ) phải chuyển giao vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá, thực hiện công việc hoặc không được thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể khác (gọi chung là bên có quyền)”

Như vậy, “nghĩa vụ tài chính” là những ràng buộc pháp lý mà các chủ thể trong xã hội bắt buộc phải thực hiện một công việc nào đó theo quy định của pháp luật trong sự vận động của vốn tiền tệ. Hiểu một cách đơn giản hơn, nghĩa vụ tài chính là nghĩa vụ nộp các khoản tiền theo quy định của pháp luật khi làm thủ tục hành chính, nộp phạt vi phạm của cá nhân, tổ chức với cơ quan nhà nước. Nghĩa vụ tài chính tồn tại trong rất nhiều lĩnh vực như doanh nghiệp, đất đai, giao thông. 

Nghĩa vụ tài chính đất đai

Trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, đặc biệt là các thủ tục có liên quan đến giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các thủ tục khi người sử dụng thực hiện các giao dịch dân sự về quyền sử dụng đất, một trong những nội dung không thể thiếu mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền cũng như người sử dụng đất phải thực hiện, đó là xác định các nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước. Nghĩa vụ tài chính về đất đai được hiểu là nghĩa vụ của người sử dụng đất phải thực hiện khi sử dụng đất hoặc khi thực hiện các thủ tục về đất đai. Việc làm này được xác định bởi các cơ quan cụ thể sau đây:

Một là cơ quan thuế có trách nhiệm xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ. Sở tài nguyên và môi trường hoặc phòng tài nguyên và môi trường hoặc văn phòng đăng kí đất đai cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với các trường hợp hợp đủ điều kiện và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính do sở tài nguyên và môi trường xác định; trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể thì do cơ quan thuế xác định.

Hai là cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được số liệu địa chính.

Ba là cơ quan tiếp nhận hồ sơ xác định phí và lệ phí có liên quan đến quản lý, sử dụng đất đai thuộc các trường hợp khác mà người sử dụng đất phải nộp  khi thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng đất; thông báo và hướng dẫn cho người sử dụng đất nộp theo quy định pháp luật. 

Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đất đai

Theo quy định tại Mục I, Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT quy định chi tiết về hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai như sau:

a, Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá, chuyển Mục đích sử dụng đất bao gồm:

– Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo thông tư này (bản chính).

– Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính). Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính, nếu có).

– Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có). 

– Giấy tờ quy định tại Điều 8 Thông tư này đối với trường hợp có các Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định pháp luật.

b, Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất bao gồm:

– Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính).

– Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính). Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật về thuế (bản chính, nếu có).

– Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có).

c, Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá bao gồm:

– Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính).

– Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính). Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có), Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (từ trường hợp bên chuyển nhượng là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản) theo quy định của pháp luật về thuế (bản chính, nếu có).

– Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu có).

– Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu có).

– Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật (bản sao) hoặc hợp đồng tặng cho tài sản là bất động sản theo quy định của pháp luật (bản sao) hoặc Hợp đồng (hoặc các giấy tờ) thừa kế bất động sản (bản sao); Hoá đơn giá trị gia tăng đối với các trường hợp tổ chức chuyển nhượng bất động sản (bản sao).

d, Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính bổ sung do Điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi Tiết của dự án hoặc do tăng diện tích đất thuộc trường hợp phải nộp nghĩa vụ tài chính bổ sung

– Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính).

– Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính). Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế nếu có (bản chính)

– Quyết định hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép Điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi Tiết của dự án và các chứng từ chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (bản sao).

– Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).

– Giấy tờ quy định tài Điều 8 Thông tư này đối với trường hợp có các Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật.

Như vậy, Thông tư này đã hướng dẫn rất chi tiết về hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đất đai của người sử dụng đất trong từng trường hợp cụ thể, từ đó giúp người dân dễ dàng tra cứu, tìm hiểu lĩnh vực này. 

Chúng tôi rất sẵn lòng lắng nghe và giải quyết mọi khó khăn của quý khách liên quan đến Pháp luật về Đất đai. 

Gọi ngay tới số Hotline: 0962264737 hoặc tới địa chỉ Công ty tại 176 Đường Láng – Thịnh Quang – Đống Đa – Hà Nội để nhận được sự hỗ trợ.

DD0944

Để lại bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *