CƠ SỞ PHÁP LÝ QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN TÁCH, HỢP THỬA ĐẤT
- LUẬT ĐẤT ĐAI 2013
- NGHỊ ĐỊNH 43/2014/NĐ-CP
- NGHỊ ĐỊNH 01/2017/NĐ-CP
CÁC ĐIỀU KIỆN TÁCH THỬA ĐẤT LÀ GÌ
Điều kiện tách thửa đối với đất ở nông thôn:
điều kiện tách thửa đối với đất tại nông thôn được quy định tại khoản 2 điều 143 luật đất đai 2013. các điều kiện là diện tích tối thiểu được tách thửa đất phải phù hợp với phong tục tập quán của từng địa phương do UBND cấp tỉnh quy định, căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch của nông thôn đã được phê duyệt.
Điều kiện tách thửa ở thành phố
đối với đất tại thành phố, điều kiện tách thửa được điều chỉnh bởi khoản 4 điều 144 luật đất đai 2013: diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở nông thôn do UBND cấp tỉnh quy định, căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương.
Có mấy điều kiện được hợp thửa đất:
theo quy định của pháp luật thì có 3 điều kiện để hợp thửa
Cụ thể là:
- điều kiện hợp thửa đất thứ nhất: Các thửa đất phải có mục đích sử dụng đất theo quy định tại điểm 2.3, khoản 2 điều 8 của thông tư 25/2014/TT-BTNMT . trong trường hợp thửa đất không có cùng mục đích sử dụng phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
- thứ 2: các thửa đất phải liền kề nhau theo quy định tại khoản 1 điều 3 luật đất đai 2013.
- thứ 3: điều kiện hợp thửa đất: phần diện tích thửa đất sau khi hợp lại không được vượt quá hạn mức theo quy định. Nếu vượt quá hạn mức người sử dụng đất bị hạn chế quyền lợi hoặc không được áp dụng các chế độ miễn giarmtheo quy định của pháp luật.
Thủ tục tách thửa, hợp thửa
4.1 Các bước làm thủ tục tách thửa và hợp thửa đất đai
Bước 1. Người sử dụng đất có như cầu sẽ nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Nếu nhận thấy hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Bước 3. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thực hiện:
– Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;
– Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;
– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp.
Đối với trường hợp tách thửa do chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất hoặc do chia tách hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất; do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án (sau đây gọi là chuyển quyền) thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện các công việc sau:
– Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;
– Thực hiện thủ tục đăng ký biến động theo quy định đối với phần diện tích chuyển quyền; đồng thời xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc trình cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ đối với phần diện tích còn lại của thửa đất không chuyển quyền; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao cho người sử dụng đất.
Trong trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất căn cứ quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc sau:
– Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai;
– Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp và trao cho người sử dụng đất.
4.2 Hồ sơ tách thửa và hợp thửa đất đai
Người sử dụng đất có yêu cầu chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm có:
– Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo mẫu;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
– Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây: Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận; Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận.
4.3 Mẫu đơn yêu cầu tách thửa và hợp thửa đất đai
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— ĐƠN ĐỀ NGHỊ TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT Kính gửi: …… |
|
||||||
I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
(Xem kỹ hướng dẫn ở cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xóa, sửa chữa nội dung đã viết) |
|||||||
1. Người sử dụng đất:
1.1. Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa): … 1.2. Địa chỉ …………………………………………… ………………………………………………………… |
|||||||
2. Đề nghị tách, hợp thửa đất như sau: | |||||||
2.1. Đề nghị tách thành … thửa đất đối với thửa đất dưới đây:
a) Thửa đất số: …… ; b) Tờ bản đồ số: ……… ; c) Địa chỉ thửa đất: ……………………………… d) Số phát hành Giấy chứng nhận: …………… Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: ……; ngày cấp …/…/……. đ) Diện tích sau khi tách thửa: Thửa thứ nhất: … m2; Thửa thứ hai: … m2; |
|||||||
2.2. Đề nghị hợp các thửa đất dưới đây thành một thửa đất: | |||||||
Thửa đất số | Tờ bản đồ số | Địa chỉ thửa đất | Số phát hành Giấy chứng nhận | Số vào sổ cấp giấy chứng nhận | |||
3. Lý do tách, hợp thửa đất: ………………… | |||||||
4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có:
– Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất của thửa đất trên; – Sơ đồ dự kiến phân chia các thửa đất trong trường hợp tách thửa (nếu có): … ………………………………………… |
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
…………., ngày …. tháng … năm ……
Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) |
II- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI | |
…………………………………………………………………
………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… |
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại. MỌI THẮC MẮC XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ SỐ: 0962264737, ĐỊA CHỈ SỐ 176 ĐƯỜNG LÁNG, THỊNH QUANG, ĐỐNG ĐA, HÀ NỘI,