Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư (xây nhà) ?
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm( đất nông nghiệp) sang đất thổ cư( đất phi nông nghiệp) do đó theo quy định của pháp luật việc chuyển quyền mục đích sử dụng đất của bạn phải được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền( ở đây là UBND huyện nơi có đất) với hồ sơ, trình tự, thủ tục và lệ phí được quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất và điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
Cụ thể:
Đất trồng cây lâu năm là gì ?
Theo quy định tại điều 10 Luật đất đai năm 2013 thì đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp.
Chính vì đất trồng cây lâu năm là đất nông nghiệp, nên chỉ được sử dụng trong nông nghiệp như trồng trọt,…nếu có nhu cầu chuyển nhượng mục đích sử dụng đất thì phải tuân thủ theo nhiều quy định và điều kiện khác nhau.
Cụ thể, đất xin chuyển mục đích sử dụng phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất chi tiết, hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết, hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Ngoài ra, còn phải đáp ứng được diện tích đất ở tối thiểu cho phép tách thửa tại địa phương nơi có đất.
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất ?
Thứ nhất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất là một quyền của người sử dụng đất được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 167 Luật đất đai 2013:
“1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.”
Thứ hai, thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất:
– UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định;
– UBND cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức.
Thứ ba, các trường hợp chuyển quyền mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Điều 57 Luật đất đai năm 2013 thì các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
“- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;….”.
Trình tự, thủ tục thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất?
– Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của bạn được thực hiện như sau: Căn cứ vào Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất và điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT về hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất thì trình tự thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đó như sau:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến Phòng tài nguyên và môi trường. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
- b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
- a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;
- b) Biên bản xác minh thực địa;
- c) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
- d) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;
đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
- e) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.
– Thời gian thực hiện:
+ Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
+ Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
– Về nghĩa vụ tài chính: Theo quy định của pháp luật, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của bạn phải thực hiện nghĩa vụ tài chính, chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất.
Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở có được không ?
Chuyển đổi vị trí hai mảnh đất đó từ đất nhà ở thành đất trồng cây lâu năm và ngược lại mà không chuyển đổi mục đích sử dụng đất là không được. Vì Căn cứ Điều 6 Luật đất đai năm 2013 có quy định nguyên tắc sử dụng đất là phải sử dụng đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất. Như vậy, việc chuyển đổi của bạn là không phù hợp với quy định.
Trường hợp của bạn muốn chuyển mục đích sử dụng đất phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể tại Điều 57 Luật đất đai năm 2013 có quy định:
“Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
…….Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở..”
Như vậy, trường hợp của bạn là phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của bạn được thực hiện như sau: Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều luật đất đai:
+ Hồ sơ bao gồm: Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Ủy ban nhân dân xã (UBND xã chuyển lên cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất) hoặc nộp tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
+ Thời hạn và trình tự giải quyết: Trong thời hạn không quá bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra tờ khai đăng ký, chuyển giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến cơ quan quản lý đất đai thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để chỉnh lý và chuyển giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý đến nơi đã nhận hồ sơ để trả lại người đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Về nghĩa vụ tài chính: Theo quy định của pháp luật, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của bạn phải thực hiện nghĩa vụ tài chính, chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất. Cụ thể khi được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bạn phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 1 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất.
Thủ tục chuyển đổi đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm?
Căn cứ vào quy định tại điểm a, khoản 1, điều 57 của Luật đất đai 2013.
Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
- Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
- a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
Theo quy định trên thì pháp luật đất đai cho phép người sử dụng đất trồng lúa được chuyển sang đất trồng cây lâu năm. Tuy nhiên, để quỹ đất của địa phương được sử dụng đúng theo quy hoạch, kế hoạch thì người sử dụng đất khi chuyển mục đất sử dụng đất thì phải có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền. Vậy đối với vụ việc của bạn, thì khi bạn trở thành người đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với lô đất có diện tích 250 m2 này thì bạn có thể chuyển mục đích sử dụng đất của lô đất này từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm và phải được Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có lô đất cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm sẽ căn cứ vào khoản 1, điều 6 của Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Điều 6. Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất
- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:
- a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
- b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bạn sẽ phải nộp hồ sơ có đầy đủ các giấy tờ nêu trên đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có lô đất để chuyển mục đích sử dụng đất. Hiện tại bạn muốn xây dựng một căn nhà nhỏ trên lô đất đấy thì theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành thì bạn sẽ không được xây dựng nhà trên lô đất đó căn cứ vào quy định tại khoản 1, điều 170 của Luật đất đai 2013.
Điều 170. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
- Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Một trong những nghĩa vụ mà người sử dụng đất buộc phải tuân theo đó là sử dụng đúng mục đích sử dụng đất, lô đất bạn mua là đất lúa dù bạn đã chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất trồng cây lâu năm hoặc chưa chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất trồng cây lâu năm thì lô đất đó cũng không có mục đích sử dụng đất là đất ở. Mà theo quy định của pháp luật thì chỉ được xây dựng nhà ở trên đất ở. Vì vậy, bạn sẽ không được xây dựng nhà trên lô đất mà mục đích sử dụng đất vẫn là đất trồng lúa hoặc trồng cây lâu năm. Để xây dựng được nhà trên đó, bạn có thể xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất của một phần lô đất sang đất ở.
Trường hợp trong bản tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong bản tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề, rất mong nhận được phản ánh của quý khách tới tổng đài tư vấn trực tuyến 1900.6162. Chúng tôi sẵn sàng giải đáp
Thủ tục chuyển đổi đất sang trồng cây hàng năm cần những gì ?
Luật đất đai 2013 quy định về các trường hợp phải chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
” Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
- Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
- a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
- c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
- e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
- Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.”
Theo như thông tin mà bạn cung cấp thì hiện tại bạn muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm và nhà ở thì theo quy định của pháp luật thì không được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Mức xử phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm
Căn cứ quy định tại Điều 6 Nghị định 102/2014/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai quy định về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép:
“1. Chuyển mục đích sử dụng sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng thì hình thức và mức xử phạt như sau:
- a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,5 héc ta;
- b) Phạt tiền từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 03 héc ta;
- c) Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.”
Như vậy, theo như thông tin bạn cung cấp, gia đình bạn đã tự ý chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm (cây keo), diện tích gia đình bạn tự ý chuyển mục đích là 500 m2, do đó, mức xử phạt hành vi này của gia đình bạn là phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Ngoài ra, cơ quan có thẩm quyền sẽ áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc khôi phục lại tình trạng của đất trước khi vi phạm.
Trong trường hợp này, gia đình bạn nên là thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nếu cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận thấy được việc cho phép gia đình bạn chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương thì bạn hoàn toàn được phép tiếp tục trồng cây lâu năm trên diện tích đất này.
Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 57 Luật đất đai năm 2013 thì trong trường hợp này bạn được phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm. Bạn cần chuẩn bị hồ sơ sau:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).
– Bản sao có công chứng, chứng thực Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân của chủ sở hữu mảnh đất;
– Bản sao có công chứng, chứng thực Sổ hộ khẩu.
Thời gian cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.
Chúng tôi rất sẵn lòng lắng nghe và giải quyết mọi khó khăn của quý khách liên quan đến Pháp luật về Đất đai.
📞📞📞 Gọi ngay tới số 🔥🔥hotline: 0962264737 hoặc tới địa chỉ Công ty tại 176 Đường Láng – Thịnh Quang – Đống Đa – Hà Nội để nhận được sự hỗ trợ.
DD0085