Thủ tục và hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư?

Tìm kiếm khách thuê căn hộ chung cư

Có nhiều cách để thông tin về ngôi nhà của bạn được nhiều người biết đến, đơn giản nhất là nhờ đến sự giới thiệu của bạn bè, người thân và hàng xóm. Hoặc có thể đăng tải thông tin Cho thuê nhà nguyên căn.. trên các trang rao vặt, lưu ý lựa chọn các website có uy tín và có lượng người truy cập lớn để đảm bảo thông tin của bạn được truyền tải đến đúng đối tượng có nhu cầu.

Thêm nữa, bạn có thể nhờ các công ty bất động sản chuyên cho thuê nhà… giàu kinh hiệm để thay bạn tìm kiếm khách hàng thuê nhà. Khi đã lựa chọn được nhà môi giới phù hợp, bạn nên thỏa thuận các kế hoạch quảng cáo, tiến độ môi giới và mức phí hoa hồng sau khi giao dịch thành công.

Các lưu ý khi cho thuê căn hộ chung cư

Mặc dù việc cho thuê nhà trọ mang đến một khoản lợi nhuận không nhỏ nhưng chủ nhà phải lưu ý đến những quy định dành cho khách thuê và tính chặt chẽ trong hợp đồng thuê nhà để tránh những rủi ro phát sinh.

Vấn đề tiền cọc thuê nhà

Đầu tiên, bạn hãy yêu cầu khách hàng đặt cọc tiền thuê nhà để đảm bảo rằng họ có đủ khả năng tài chính chi trả cho tiền thuê hàng tháng và có thể dùng số tiền đó trừ vào tiền phạt nếu người thuê vi phạm hợp đồng, thông thường nên đặt cọc trước 1 – 3 tháng tiền nhà. Sau đó, thông báo cho người thuê biết những việc mà họ không được phép làm trong suốt thời gian thuê nhà, quy định về việc sử dụng nội thất cũng như các vấn đề vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và tuân thủ theo pháp luật hiện hành.

Các vấn đề cần thỏa thuận (điều khoản ghi trong hợp đồng)

Khi tiến hành lập hợp đồng cho thuê, các điều khoản nên được ghi cụ thể và chi tiết, đừng quên nêu rõ cách xử lí đối với những vi phạm (như nộp tiền nhà muộn) để dễ dàng xử lí những tình huống phát sinh sau này. Dù đối tượng thuê nhà là công ty hay cá nhân thì trong hợp đồng, bạn cũng nên lưu ý những vấn đề sau:

  • Thỏa thuận rõ ai sẽ phải đóng tiền thuế hàng tháng.
  • Ghi rõ số tiền thuê nhà bằng Việt Nam đồng, theo quy định của pháp luật thì không được thỏa thuận bằng ngoại tệ, nếu không lưu ý điều này bạn sẽ vô tình khiến hợp đồng bị vô hiệu hóa.
  • Thỏa thuận về việc thay đổi giá cho thuê, nếu hợp đồng là 5 năm thì sau 1 – 2 năm có thể thỏa thuận lại, thường thì sẽ tăng thêm 10 – 15%.
  • Trong hợp đồng phải có điều khoản quy định rõ: công ty hoặc cá nhân có được phép cho thuê lại phòng hoặc cả căn nhà hay không.
  • Nên đề cập thêm rằng bên thuê không được tự ý thay đổi cấu trúc ngôi nhà mà chưa có sự đồng ý của chủ nhà.
  • Nếu cho thuê từ 6 tháng trở lên thì hợp đồng phải có sự chứng nhận của cơ quan công chứng để đảm bảo tính pháp lý và làm căn cứ để giải quyết tranh chấp sau này.

Nghĩa vụ đóng thuế và mức thuế

Theo quy định mới nhất về lĩnh vực thuế, nếu tiền cho thuê hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì chủ nhà không phải chịu thuế giá trị gia tăng; còn tiền cho thuê hàng năm từ 100 triệu trở lên thì người cho thuê nhà chính chủ phải nộp các loại thuế sau:

– Thuế môn bài: phụ thuộc vào thời gian ký hợp đồng thuê nhà

  • Nếu là 6 tháng đầu năm: 1 triệu đồng/ năm
  • Nếu là 6 tháng cuối năm (từ ngày 1/7): chỉ nộp 500 ngàn đồng

– Thuế giá trị gia tăng: số tiền thuế phải nộp = doanh thu x 5%

– Thuế thu nhập cá nhân:

Số tiền thuế phải nộp = [(Doanh thu x 30%) – Các khoản giảm trừ] x thuế suất (%)

Tuy nhiên, chủ nhà và khách thuê có thể thỏa thuận ai là người trực tiếp nộp các loại thuế trên và phải được thể hiện trong hợp đồng hoặc phụ lục của hợp đồng thuê nhà. Muốn biết rõ hơn về các mức thuế phải nộp, bạn có thể đến Chi cục thuế quận, huyện để được hướng dẫn chi tiết.

Sau khi ký kết hợp đồng cho thuê nhà, người chủ cho thuê nhà trọ phải thực hiện các thủ tục sau: đến UBND quận để đăng ký kinh doanh hộ cá thể cho thuê nhà; đến Sở cảnh sát phòng cháy chữa cháy để xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy; đến Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội để làm bản cam kết đảm bảo an ninh trật tự và đến Công an phường để khai báo tạm trú cho người thuê nhà. Người đi làm các thủ tục trên phải là người đứng tên sở hữu nhà và là người ký tên trong hợp đồng cho thuê, nếu nhờ người khác làm thay, bạn phải làm giấy uỷ quyền có xác nhận của cơ quan công chứng.

Mẫu hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư

HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ

(Số: …… /HĐTCHNCC)

Hôm nay, ngày …. tháng … năm …., Tại ……… Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (BÊN A):

Địa chỉ: ……………………………………………………………… 

Điện thoại: …………………  Fax: ………………………………… 

Mã số thuế: ………………………………………………………… 

Tài khoản số: ……………………………………………………… 

Do ông (bà): ……….…………… Năm sinh: …………………… 

Chức vụ: ……….………………………………… làm đại diện.

Số CMND (hộ chiếu):………………….cấp ngày……/…../….., tại ……… 

a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà: ……………………… Năm sinh: ………………………… 

CMND số: ………… Ngày cấp ……… Nơi cấp: ………………… 

Hộ khẩu: ……………………………………………………………… 

Địa chỉ: ….…………………………………………………………… 

Điện thoại: …………………………………………………………… 

Là chủ sở hữu nhà ở: …………………………….………………… 

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/bà: …………………  Năm sinh: …………………………… 

CMND số: …………  Ngày cấp ………  Nơi cấp: ……………… 

Hộ khẩu: …………………………………………………………… 

Địa chỉ: .……………………………………………………………… 

Điện thoại: ……….…………………………………………………… 

Ông/bà: ……………………  Năm sinh: …………………………… 

CMND số: ……… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………… 

Hộ khẩu: ……………………………………………………….……… 

Địa chỉ: .……………………………………………………………… 

Điện thoại: …………….……………………………………………… 

Là đồng sở hữu nhà ở: .……………………………………………… 

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về căn hộ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:

…………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………. 

………………………………………………………………………… 

BÊN THUÊ (BÊN B):

Địa chỉ: .……………………………………………………………… 

Điện thoại: ………………  Fax: …………………………………… 

Mã số thuế: ……………………………………………………… 

Tài khoản số: ……………………………………………………… 

Do ông (bà): …………………… Năm sinh: .…………………… 

Chức vụ: …………………………………  làm đại diện.

Số CMND (hộ chiếu): ……. cấp ngày……/…../….., tại ………………. 

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

 

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A cho bên B thuê: ………………………………………………. 

Tại: ……………………………………………………………………………… 

Để sử dụng vào mục đích: ……………………………………………….. 

1.2. Quyền sở hữu của bên A đối với căn hộ theo ……….. , cụ thể như sau:

a) Địa chỉ căn hộ: …………………………………………………………… 

b) Căn hộ số: …………………………………………………………………. 

c) Số tầng nhà chung cư: ………………………………………………… 

d) Tổng diện tích sàn căn hộ là: …………… m2; diện tích đất gắn liền với căn hộ là: ………. m2 (sử dụng chung là: ……… m2; sử dụng riêng là: ………. m2).

e) Trang thiết bị gắn liền với căn hộ: ……………………………………… 

f) Nguồn gốc sở hữu: …………………………………………………………… 

g) Những hạn chế về quyền sở hữu căn hộ (nếu có): ………………. 

 

ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

2.1. Giá cho thuê nhà ở là ……………………… đồng Việt Nam/01 tháng (hoặc 01 năm).

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………… ).

Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà ở và các khoản thuế mà Bên A phải nộp cho Nhà nước theo quy định.

2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.

2.3. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức: ………… 

2.4. Thời hạn thanh toán: Bên B trả tiền thuê nhà vào ngày ………. hàng tháng.

 

ĐIỀU 3: THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN VÀ THỜI HẠN THUÊ NHÀ Ở

3.1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày ……….. tháng ………. năm ……………. 

3.2. Thời hạn cho thuê nhà ở là ………. năm ( ….. tháng), kể từ ngày .  tháng …. năm …..  đến ngày ……. tháng …… năm  …….. 

 

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thỏa thuận đã cam kết;

b) Yêu cầu bên B có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra (nếu có);

c) Yêu cầu bên B thanh toán đủ số tiền thuê căn hộ (đối với thời gian đã thuê) và giao lại căn hộ trong các trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;

d) Bảo trì, cải tạo căn hộ;

e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê khi bên B có một trong các hành vi sau đây:

– Không trả tiền thuê căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

– Sử dụng căn hộ không đúng mục đích như đã thoả thuận;

– Cố ý làm hư hỏng căn hộ cho thuê;

– Sửa chữa, cải tạo, đổi căn hộ đang thuê hoặc cho người khác thuê lại căn hộ đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A căn hộ;

– Làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục.

f) Yêu cầu bên B trả lại nhà khi chấm dứt hợp đồng thuê theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này;

g) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (nhưng không được trái quy định pháp luật và đạo đức xã hội):

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

4.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Giao căn hộ và trang thiết bị gắn liền với căn hộ (nếu có) cho bên B đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

b) Thông báo cho bên B biết các quy định về quản lý sử dụng căn hộ;

c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định căn hộ trong thời hạn thuê;

d) Trả lại số tiền thuê căn hộ mà bên B đã trả trước trong trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;

e) Bảo trì, quản lý căn hộ cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;

f) Hướng dẫn, đề nghị bên B thực hiện đúng các quy định về quản lý nhân khẩu;

g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ thì phải thông báo cho bên B biết trước ít nhất một tháng, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.

h) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở vi phạm quy định tại mục g khoản 4.2 Điều này, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

i) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận:

………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………. 

………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………. 

……………………………………………………………………………………… 

Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.

Chúng tôi rất sẵn lòng lắng nghe và giải quyết mọi khó khăn của quý khách liên quan đến Pháp luật về Đất đai. 

📞📞📞 Gọi ngay tới số 🔥🔥hotline: 0962264737 hoặc tới địa chỉ Công ty tại 176 Đường Láng – Thịnh Quang – Đống Đa – Hà Nội để nhận được sự hỗ trợ.

DD0080

Để lại bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *